Triệu chứng lâm sàng là gì? Các công bố khoa học về Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng lâm sàng là những biểu hiện hay tình trạng mà bệnh nhân trải qua và được mô tả bởi bệnh nhân mình hoặc nhân viên y tế. Những triệu chứng này thường ...

Triệu chứng lâm sàng là những biểu hiện hay tình trạng mà bệnh nhân trải qua và được mô tả bởi bệnh nhân mình hoặc nhân viên y tế. Những triệu chứng này thường được dùng để đánh giá và chẩn đoán bệnh, đưa ra các quyết định điều trị và theo dõi tiến triển của bệnh. Ví dụ về triệu chứng lâm sàng bao gồm sốt, đau, nôn mửa, ho, mệt mỏi, khó thở, thay đổi tâm trạng, mất ngủ, và mất cảm giác.
Triệu chứng lâm sàng có thể được chia thành hai loại chính là triệu chứng chủ quan và triệu chứng khách quan.

1. Triệu chứng chủ quan: Đây là những triệu chứng mà bệnh nhân cảm nhận và mô tả. Các triệu chứng chủ quan thường không thể đo lường hoặc đánh giá một cách chính xác bởi người khác. Ví dụ: đau, mệt mỏi, buồn nôn, ho, mất ngủ, và cảm giác không thoải mái. Những triệu chứng này thường được bệnh nhân đưa ra khi điều trị tại bệnh viện hoặc trong quá trình tương tác với nhân viên y tế.

2. Triệu chứng khách quan: Đây là những biểu hiện được quan sát hoặc đo lường bởi nhân viên y tế hoặc các phương pháp chẩn đoán khác. Các triệu chứng khách quan thường có thể được xác định và mô tả một cách cụ thể. Ví dụ: sốt (đo bằng nhiệt kế), tăng nhịp tim, tăng huyết áp, màu da thay đổi, và sự thay đổi trong kết quả xét nghiệm. Những triệu chứng này thường là căn cứ để đưa ra các quyết định điều trị và theo dõi sự tiến triển của bệnh.

Triệu chứng lâm sàng là một phần quan trọng trong việc đánh giá và chẩn đoán bệnh, đồng thời nó cũng giúp xác định và điều trị các biến chứng của bệnh. Việc chẩn đoán triệu chứng lâm sàng phụ thuộc vào sự kết hợp giữa triệu chứng chủ quan và triệu chứng khách quan, cùng với thông tin về lịch sử bệnh và các kết quả xét nghiệm khác.
Dưới đây là danh sách và mô tả chi tiết về một số triệu chứng lâm sàng phổ biến:

1. Sốt: Tình trạng nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường (trên 38 độ C). Sốt có thể là một biểu hiện của bệnh nhiễm trùng, viêm nhiễm, hoặc nguyên nhân khác.

2. Đau: Một tình trạng không thoải mái hoặc khó chịu trong cơ, xương, dây chằng, hoặc các cơ quan khác của cơ thể. Đau có thể được mô tả là đau nhức, đau nhói, đau chặt, đau cắt, hoặc đau nhức nhối.

3. Ho: Tình trạng phát ra âm thanh khi thở, do tiếng hơi thở đi qua các đường hô hấp bị kẹt hoặc bị kích thích. Ho có thể là triệu chứng của viêm mũi xoang, viêm phế quản, viêm phổi, hoặc các vấn đề hô hấp khác.

4. Mệt mỏi: Cảm giác mất năng lượng, căng thẳng, hay khó thực hiện các hoạt động hàng ngày. Mệt mỏi có thể là triệu chứng của nhiều bệnh, bao gồm suy nhược cơ thể, thiếu máu, bệnh lý gút, và thiểu năng tiền mãn.

5. Buồn nôn: Cảm giác muốn nôn hoặc có thể ở giai đoạn nôn. Buồn nôn có thể xuất hiện do sự kích thích của dạ dày, ruột, hoặc hệ thần kinh trung ương. Nó có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh, như say tàu xe, viêm ruột, viêm dạ dày, và nhiễm trùng.

6. Khó thở: Khó thở là sự khích lệ giảm của hệ thống hô hấp, trong đó bệnh nhân gặp khó khăn để lấy và hít vào khí quản. Triệu chứng này có thể xuất hiện trong các bệnh về phổi như hen suyễn, viêm phổi, hoặc bệnh tim mạch.

7. Thay đổi tâm trạng: Bao gồm một loạt các triệu chứng như lo lắng, trầm cảm, khó tập trung, lo sợ, hay đau khổ tinh thần. Thay đổi tâm trạng có thể là biểu hiện của bệnh tâm thần như trầm cảm, rối loạn lo âu, hoặc tâm lý cận thần.

8. Mất ngủ: Khó ngủ hoặc giấc ngủ không đủ và không thoải mái. Mất ngủ có thể do căng thẳng, bệnh lý giấc ngủ, tâm lý cản trở, hoặc do sử dụng chất kích thích.

9. Mất cảm giác: Thường là mất cảm giác hoặc giảm sự nhạy cảm của các giác quan như thị giác, thính giác và xúc giác. Triệu chứng này có thể liên quan đến vấn đề thần kinh hoặc tình trạng y tế khác.

Triệu chứng lâm sàng thường không đứng một mình mà thường kết hợp với nhau để tạo thành hộp đen triệu chứng, giúp nhân viên y tế đưa ra chẩn đoán và quyết định điều trị phù hợp.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề triệu chứng lâm sàng:

Nghiên cứu giai đoạn III về Afatinib hoặc Cisplatin kết hợp Pemetrexed ở bệnh nhân ung thư tuyến phổi di căn với đột biến EGFR Dịch bởi AI
American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 31 Số 27 - Trang 3327-3334 - 2013
Mục tiêuNghiên cứu LUX-Lung 3 đã khảo sát hiệu quả của hóa trị so với afatinib, một chất ức chế có khả năng phong tỏa tín hiệu không hồi phục từ thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR/ErbB1), thụ thể 2 (HER2/ErbB2) và ErbB4. Afatinib cho thấy khả năng hoạt động rộng rãi đối với các đột biến EGFR. Nghiên cứu giai đoạn II về afatinib ở ung thư tuyến phổi ...... hiện toàn bộ
#Afatinib #cisplatin #pemetrexed #adenocarcinoma phổi #đột biến EGFR #sống không tiến triển #hóa trị #giảm đau #kiểm soát triệu chứng #đột biến exon 19 #L858R #tác dụng phụ #nghiên cứu lâm sàng giai đoạn III
Bệnh thần kinh đa hệ thống: Các chỉ số tiên đoán tuổi thọ Dịch bởi AI
Movement Disorders - Tập 29 Số 9 - Trang 1151-1157 - 2014
Tóm tắtBiểu hiện thần kinh và tự chủ trong bệnh thần kinh đa hệ thống (MSA) có thể dự đoán được tỷ lệ tử vong sớm. Việc định lượng sự suy giảm tự chủ sớm như một yếu tố tiên đoán tử vong còn thiếu sót. Các đặc điểm lâm sàng thần kinh và tự chủ sớm đã được xem xét hồi cứu ở 49 trường hợp MSA (tuổi giữa khi khởi phát, 56.1 năm; 16 phụ nữ) được xác nhận bằng khám nghi...... hiện toàn bộ
#bệnh thần kinh đa hệ thống #tuổi thọ #suy giảm tự chủ #triệu chứng lâm sàng #tiên đoán tử vong
Những Phát Hiện Dịch Tễ và Triệu Chứng Lâm Sàng Cùng Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Trong Bệnh Viêm Não Tủy Đa Dạng Bán Cấp Dịch bởi AI
Journal of International Medical Research - Tập 39 Số 2 - Trang 594-602 - 2011
Bệnh viêm não tủy bán cấp xơ cứng (SSPE) là một bệnh lý thần kinh thoái hóa viêm hiếm gặp, tiến triển. Nghiên cứu này đã điều tra mối quan hệ giữa giai đoạn lâm sàng và các phát hiện dịch tễ cũng như hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) trong SSPE thông qua việc đánh giá hồi cứu 76 ca bệnh (57 nam) được chẩn đoán dựa trên các đặc điểm điện não đồ định kỳ điển hình, triệu chứng lâm sàng và mức độ k...... hiện toàn bộ
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH NỘI SOI ĐẠI TRÀNG BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH THEO TIÊU CHUẨN ROME IV
Đặt vấn đề: Hội chứng ruột kích thích (IBS: Irritable bowel syndrome) là một rối loạn chức năng tiêu hóa. Theo tiêu chuẩn ROME IV, bệnh nhân có IBS khi có triệu chứng đau bụng ít nhất 1 lần/tuần trong vòng 3 tháng gần nhất liên quan đến rối loạn đi tiêu. Các bệnh lý viêm loét đại tràng, polyp hay ung thư đại trực tràng cũng có triệu chứng giống IBS nhưng thường kèm theo triệu chứng báo động. Mục t...... hiện toàn bộ
#Hội chứng ruột kích thích #tiêu chuẩn ROME IV #triệu chứng báo động #nội soi đại trực tràng
TƯƠNG QUAN CỦA HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VỚI TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA BỆNH THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
Giới thiệu: Đau thắt lưng do nhiều nguyên nhân bao gồm thay đổi thoái hóa, hẹp ống sống, ung thư, nhiễm trùng, chấnthương và các quá trình viêm. Thoát vị đĩa đệm thắt lưng là một trong những bất thường được chẩn đoán phổ biến nhất liên quan đến đau thắt lưng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu những bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị đĩa đệm trên lâm sàng vàcộng hưởng từ và được phẫu thu...... hiện toàn bộ
#Thoái hóa đĩa đệm #Chụp cộng hưởng từ #Thoát vị đĩa đệm
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO E. COLI TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2015- 2020
Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam - Tập 2 Số 38 - Trang 39-45 - 2022
Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do E. coli tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (BVBNĐTƯ) giai đoạn 2015-2020. Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 120 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do E. coli tại BVBNĐTƯ từ tháng 7/2015 đến tháng 6/2020. Kết quả: Các biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất trong nhiễm khuẩn...... hiện toàn bộ
#Nhiễm khuẩn huyết #triệu chứng lâm sàng #cận lâm sàng #E. coli
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN LO ÂU LAN TỎA Ở NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ TẠI VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN – BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2020 - 2021
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 508 Số 1 - 2022
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm sang rối loạn lo âu lan tỏa ở người bệnh điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần - Bệnh viện Bach Mai năm 2020 – 2021. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang trên 118 người bệnh được chẩn đoán là rối loạn lo âu lan tỏa (F41.1) theo tiêu chuẩn chẩn đoán của ICD 10 điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần - Bệnh viện Bach Mai năm 2020 - 2021. Kế...... hiện toàn bộ
#rối loạn lo âu lan tỏa #triệu chứng #đặc điểm
14. Triệu chứng lâm sàng và tỷ lệ tử vong của bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp: Một nghiên cứu đa trung tâm tại Việt Nam
Tắc động mạch phổi cấp là một cấp cứu thường gặp, có tỷ lệ tử vong và tàn phế cao, song nếu thầy thuốc không nghĩ đến thì không chẩn đoán được. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định tỷ lệ tử vong sau 1 tháng được theo dõi và mô tả các triệu chứng lâm sàng của tắc ...... hiện toàn bộ
#Tắc động mạch phổi cấp #Thuyên tắc phổi #Nhồi máu phổi #Việt Nam
Đánh giá kết quả điều trị chửa tại sẹo mổ lấy thai tại bệnh viện sản nhi quảng ninh
Tạp chí Phụ Sản - Tập 15 Số 2 - Trang 148 – 151 - 2017
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị chửa tại sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 27 bệnh nhân chẩn đoán chửa tại sẹo mổ lấy thai điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh từ 01/01/2016 – 31/12/2016. Kết quả: Độ tuổi trung bình 33,4 tuổi. 19/27 bệnh nhân có tiền sử mổ lấy thai 2 lần. 18/27 bệnh nhân chỉ chậm kinh, không có triệ...... hiện toàn bộ
#chửa tại sẹo mổ lấy thai #triệu chứng lâm sàng #siêu âm đầu dò âm đạo.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG KHỞI PHÁT NHỒI MÁU HỆ TUẦN HOÀN NÃO SAU
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 525 Số 2 - 2023
Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm triệu chứng lâm sàng khởi phát của nhồi máu hệ tuần não não sau. Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang có đối chứng với 115 bệnh nhân nhồi máu hệ tuần hoàn não trước và 130 bệnh nhân nhồi máu hệ tuần hoãn não sau. Kết quả: nhồi máu hệ tuần hoàn não sau có triệu chứng khởi phát. Liệt nửa người 50,43%, rối loạn ngôn ngữ 18,26%, méo miệng 70,43%, chóng mặt 31,30%, nô...... hiện toàn bộ
#tuần hoàn não sau #nhồi máu não #chóng mặt #triệu chứng nhồi máu não
Tổng số: 145   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10